Cập nhật chi tiết giá xe Wuling HongGuang Mini EV kèm thông số kỹ thuật, đánh giá, hình ảnh, video và khuyến mại mới nhất tháng 11/2024.
Wuling HongGuang Mini EV – mẫu xe điện mini giá rẻ được TMT Motors ra mắt vào 29/06/2023 với sứ mệnh giúp người dân Việt Nam dễ dàng sở hữu ô tô điện thân thiện với môi trường. Mang thiết kế độc đáo, nhỏ gọn, lý tưởng cho việc di chuyển trong đô thị.
Bạn cần mua bán xe Wuling Hongguang Mini EV cũ mới, xem tại mục sau: Mua bán xe Wuling Hongguang Mini EV
Giá xe Wuling HongGuang Mini EV 2024
Wuling HongGuang Mini EV là mẫu xe ô tô điện rẻ nhất và liên tục là mẫu ô tô điện mini bán chạy nhất thế giới kể từ khi ra mắt lần đầu vào năm 2020. Dưới đây là bảng giá niêm yết & lăn bánh Wuling HongGuang Mini EV:
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) | Lăn bánh tại HN – TP.HCM (VNĐ) | Lăn bánh tại các tỉnh khác (VNĐ) |
Tiêu chuẩn LV1 – 120 (pin 9,6 kWh) | 239.000.000 | 261.337.000 | 242.337.000 |
Tiêu chuẩn LV1 – 170 (pin 13,4 kWh) | 265.000.000 | 287.337.000 | 268.337.000 |
Nâng cao LV2 – 120 (pin 9,6 kWh) | 255.000.000 | 277.337.000 | 258.337.000 |
Nâng cao LV2 – 170 (pin 13,4 kWh) | 279.000.000 | 301.337.000 | 282.337.000 |
Giá lăn bánh Wuling HongGuang Mini EV 2024 bao gồm giá niêm yết và các khoản phí mà người mua xe ô tô điện phải trả bao gồm phí làm biển số, phí đăng kiểm…
- Phí trước bạ: 0 VNĐ (đối với xe ô tô điện)
- Phí làm biển số: là khoản phí để cấp và đăng ký biển số xe, được quy định bởi cơ quan chịu trách nhiệm về lưu thông và đăng ký xe. HN – HCM: 20.000.000 VNĐ. Các tỉnh khác: 1.000.000 VNĐ.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 437.000 VNĐ
- Phí đăng kiểm: 340.000 VNĐ
- Phí bảo trì đường bộ một năm: 1.560.000 VNĐ
Thông số kỹ thuật Wuling Hongguang Mini EV
Sau đây là chi tiết thông số kỹ thuật Wuling Hongguang Mini EV mới nhất để bạn tham khảo trước khi đến đại lý, salon, showroom ô tô xem xe trực tiếp.
Thông số kỹ thuật | LV1-120 | LV1-170 | LV2-120 | LV2-170 |
Kích thước | ||||
Dài x rộng x cao (mm) | 2.920 x 1.493 x 1.621 | 2.920 x 1.493 x 1.621 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 1.940 | 1.940 | ||
Khoảng sáng gầm xe tối thiểu trong điều kiện toàn tải (mm) | 125 | 125 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (mm) | 4,2 | 4,2 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 665 | 705 | 665 | 705 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 980 | 1.020 | 980 | 1.020 |
Vận hành và an toàn | ||||
Loại động cơ | Thuần điện | Thuần điện | ||
Công suất tối đa | 20 kW/ 26,82 Hp | 20 kW/ 26,82 Hp | ||
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 85 | 85 | ||
Tốc độ tối đa (km/h) | 100 | 100 | ||
Loại pin | LFP | LFP | ||
Chuẩn bảo vệ pin | IP67 | IP67 | ||
Dung lượng pin (kWh) | 9,6 | 13,4 | 9,6 | 13,4 |
Quãng đường di chuyển 1 lần sạc đầy (km) – theo chuẩn CLTC | 120 | 170 | 120 | 170 |
Bộ sạc theo xe | Công suất sạc 1,5 kW | Công suất sạc 1,5 kW | ||
Thời gian sạc (dung lượng pin từ 20% lên 100%) | 6,5 tiếng | 9 tiếng | 6,5 tiếng | 9 tiếng |
Dẫn động | Cầu sau | Cầu sau | ||
Trợ lực lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện | ||
Chuyển số điện tử | ||||
Chế độ lái | Eco/Sport | Eco/Sport | ||
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập MacPherson | Hệ thống treo độc lập MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Hệ thống treo bán độc lập ba liên kết lò xo cuộn (trục truyền động) | Hệ thống treo bán độc lập ba liên kết lò xo cuộn (trục truyền động) | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | Đĩa/tang trống | ||
Phanh tái sinh | Có | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | ||
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | ||
Túi khí | Không | Ghế lái | ||
Hệ thống cố định ghế an toàn cho trẻ em ISO-FIX | Hàng ghế sau | Hàng ghế sau | ||
Camera lùi | Không | Có | ||
Cảm biến đỗ xe phía sau | Có | Có | ||
Giám sát áp suất lốp | Gián tiếp | Gián tiếp | ||
Khóa cửa tự động khi xe chạy | Có | Có | ||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có | ||
Hệ thống cảnh báo người đi bộ khi xe chạy ở tốc độ thấp | Có | Có | ||
Dụng cụ hỗ trợ khác | Tam giác cảnh báo, áo phản quang, móc kéo cứu hộ | Tam giác cảnh báo, áo phản quang, móc kéo cứu hộ | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HHC | Có | Có | ||
Ngoại thất | ||||
Đèn pha | Halogen | Projector | ||
Đèn chạy ban ngày | Không | LED | ||
Đèn trang trí viền ca lăng trước | Có | Có | ||
Đèn chờ dẫn đường | Không | Có | ||
Đèn báo rẽ bên hông | Có | Có | ||
Đèn hậu | Có | LED | ||
Đèn phanh treo cao | Có | Có | ||
Đèn sương mù phía sau | Tích hợp đèn phản quang sau bên trái | Tích hợp đèn phản quang sau bên trái | ||
Đèn phản quang gắn sau xe | Có | Có | ||
Đèn soi biển số | Có | Có | ||
Logo Wuling trên mặt ca lăng | Dạng LED âm | Dạng LED âm, kèm dải đèn LED trang trí 2 bên | ||
Nắp cổng sạc | Vị trí đầu xe | Vị trí đầu xe | ||
Gương chiếu hậu | Sơn đen bóng | Sơn đen bóng | ||
Ăng-ten nóc xe | Có | Có | ||
Lốp xe | 145/70R12 | 145/70R12 | ||
Chìa khóa | Tích hợp nút mở cốp sau | Tích hợp nút mở cốp sau | ||
Nội thất | ||||
Số chỗ ngồi | 4 | 4 | ||
Hàng ghế trước | Điều chỉnh 4 hướng | Điều chỉnh 4 hướng | ||
Hàng ghế sau | Gập độc lập hoặc hoàn toàn | Gập độc lập hoặc hoàn toàn | ||
Màu nội thất | Đen, trang trí màu cam và xanh da trời | Xám, trang trí màu trắng kết hợp màu thân xe | ||
Tay nắm cửa bên trong | Nhựa | Mạ Crôm | ||
Hệ thống điều hòa | 2 chiều | 2 chiều | ||
Cụm đồng hồ hiển thị | Màn hình LCD TFT 7 inch | Màn hình LCD TFT 7 inch, tích hợp camera lùi | ||
Kết nối/Giải trí | Đài AM/FM, 1 loa | Bluetooth, Đài AM/FM, 2 loa | ||
Gương chiếu hậu bên trong | Có nguồn điện lắp camera hành trình | Có nguồn điện lắp camera hành trình | ||
Kính cửa sổ | Chỉnh điện | Chỉnh điện | ||
Đèn đọc sách | Có | Có | ||
Tấm che nắng hàng ghế trước | Có | Có, kèm gương (ghế lái) | ||
Tấm thảm trước | Có | Có |
Đánh giá xe Wuling HongGuang Mini EV
Ngoại thất
Wuling Hongguang Mini EV 2024 có thiết kế nhỏ, gọn với hình khối hộp đơn giản. Xe có ngoại hình tương đối dễ thương, đáng yêu đặc biệt rất dễ làm chị em phụ nữ yêu thích.
Màu sắc
Wuling Hongguang Mini EV 2024 có 5 màu tùy chọn theo phiên bản, cụ thể:
- Phiên bản Tiêu chuẩn: Xanh lưu ly, Trắng thiên hương
- Phiên bản Nâng cao: Xanh bơ, Vàng chanh, Hồng đào
Đầu xe
Đầu xe có logo Wuling ở giữa và đồng thời cũng là vị trí đặt cổng sạc.
Nắp capo có thiết kế cơ bản với đường cong nhẹ trên bề mặt. Đèn pha trước được trang bị đèn halogen cho phiên bản tiêu chuẩn và đèn Projector cho phiên bản nâng cao.
Wuling Hongguang Mini EV 2024 được trang bị đèn sương mù nhỏ nhắn nằm bên trong khung nhựa.
Thân xe
Thân xe có dáng khá tương đồng với Kia Ray, nhưng trông gọn gàng hơn. Gương chiếu hậu không tích hợp chức năng điều chỉnh điện, đây được cho là một nhược điểm của dòng xe này.
Xe có thiết kế 2 cửa, nếu muốn vào ngồi hàng ghế sau chúng ta cần gập nhẹ ghế xuống để lách vào.
Mâm xe bằng chất liệu sắt – thép, phối màu trắng đen và có kích thước 145/70R12 khá nhỏ. Chi tiết lốp chỉ 12 inch cũng đã gây ra nhiều tranh cãi của người dùng khi bình luận về mẫu xe này.
Đuôi xe
Đuôi xe khá đẹp, dễ thương đến từ việc thiết kế logo, đèn, cản sau xe hợp lý, gọn gàng. Phía sau được trang bị camera lùi (chỉ có phiên bản Nâng cao), cảm biến đỗ xe.
Cốp xe chỉ để được đồ lặt vặt, có kích thước nhỏ. Tuy nhiên có thể khắc phục bằng việc gập hàng ghế sau, lúc này cốp xe lại trở thành khá rộng rãi.
Nội thất
Wuling Hongguang Mini EV 2024 có nội thất khá đơn giản. Phần lớn vật liệu được sử dụng là nhựa và trên bề mặt có các hoa văn dập nổi nhằm làm tăng tính thẩm mỹ.
Khoang lái
Vô lăng kiểu 2 chấu, thiết kế D-cut khá đẹp, được làm bằng nhựa giả da và không thể điều chỉnh độ cao. Phía sau vô lăng là một màn hình đa thông tin LCD 7 inch hiển thị các thông số như lượng pin, cảnh báo an toàn, quãng đường còn lại…
Bên phải, cạnh vô lăng là các nút chức năng điều khiển (chuyển chế độ lái, điều hòa, kết nối Bluetooth, USB, loa). Chế độ lái có các chế độ: Eco và Sport. Hệ thống điều hòa 2 chiều tương đối mát mẻ và có quạt gió chỉnh 5 chế độ.
Gương chiếu hậu bên trên cũng được thiết kế sẵn cho việc gắn thêm camera hành trình.
Cụm cần số của ô tô điện Wuling Hongguang Mini EV là kiểu chuyển số điện tử bằng núm xoay có 3 chế độ cơ bản: R, N, D.
Một điểm trừ của mẫu xe là không có màn hình giải trí. Tuy nhiên chi tiết này có thể độ thêm, hiện tại với tầm khoảng 7-15 triệu các chủ xe có thể thêm được màn hình giải trí cho xe.
Ghế ngồi
Khu vực ghế ngồi của Wuling Hongguang Mini EV được thiết kế ở mức đủ để sử dụng và được bọc bằng chất liệu nỉ.
Ghế trước có thể điều chỉnh cơ bản 4 hướng và có dáng thể thao để tiết kiệm không gian, tránh cảm giác chật chội. Tuy nhiên, giữa hai ghế không có bệ tỳ tay có thể khá bất tiện cho người lái khi di chuyển đường dài.
Ghế sau rộng rãi hơn Kia Morning. Tựa đầu ghế sau thì hơi thấp, phù hợp với đưa đón các bạn nhỏ.
Pin
Wuling HongGuang Mini EV 2024 dùng loại pin LFP tiên tiến (Gotion) và đạt tiêu chuẩn kháng bụi, kháng nước ở mức độ cao. Pin có dung lượng 9,6 kWh với phiên bản Tiêu chuẩn và 13,4 kWh với phiên bản Nâng cao. Hãng bảo hành pin của xe lên tới 7 năm hoặc 150.000km (tùy điều kiện nào đến trước).
Sạc
Xe được trang bị 1 bộ sạc tại nhà kèm theo xe. Ô tô điện Wuling Hongguang Mini EV có 2 tùy chọn phiên bản:
- LV1 sạc đầy mất 6,5 giờ (điện 220V dân dụng) và đi được 120 km
- LV2 sạc đầy mất 9 giờ (điện 220V dân dụng) và đi được 170 km
Thông số hãng công bố cực kì sát với thông số sạc thực tế theo chia sẻ của các chủ xe Mini EV.
An toàn
Wuling HongGuang Mini EV được kiểm định và đạt chứng nhận an toàn cấp bởi CNAS (cnas.org.cn) khi vượt qua các hạng mục kiểm tra “Bảo vệ hành khách khi ô tô va chạm trực diện” và “Yêu cầu an toàn đối với xe điện sau va chạm”.
Mẫu xe được trang bị các tính năng an toàn cơ bản:
- Túi khí người lái (chỉ có trên phiên bản Nâng cao)
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Kiểm soát áp suất lốp (chỉ có trên phiên bản Nâng cao)
- Ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX
- Cảm biến lùi
- Camera lùi (chỉ có trên phiên bản Nâng cao)
Động cơ – Vận hành
Động cơ vận hành tốt ở dải tốc độ 30-70km, không phù hợp để đi cao tốc với dải tốc độ cao, mặc dù với chế độ Sport xe hoàn toàn có thể lên được vận tốc 80-90km.
Xe có công suất chỉ khoảng 26,8 mã lực nhưng khả năng tăng tốc của xe khá tốt. Khi phải tải trọng lớn khoảng 3, 4 người lớn ngồi lên mới bắt đầu cảm thấy độ ì khi đạp ga.
Mô tơ điện của xe phát âm thanh khá ồn. Khi đi đường gồ ghề xe khá sóc. Những chi tiết này có thể gây cảm giác khó chịu khi lái xe. Tuy nhiên xe phù hợp với đường đô thị, vô lăng trợ lực điện giúp thao tác lái nhẹ nhàng, chính xác.
Ưu nhược điểm Wuling Hongguang Mini EV
Ưu điểm
- Giá rẻ nhất trong thị trường xe ô tô
- Chi phí vận hành, bảo dưỡng rẻ
- Hiệu suất, gia tốc, độ lướt tốt hơn xe xăng hạng A
- Bề ngang của xe hẹp hơn các xe xăng hạng A phù hợp đi trong đô thị và cả các con ngõ nhỏ
- Ghế ngồi rộng, trần xe cao nên người to, cao vẫn ngồi thấy thoải mái
Nhược điểm
- Chưa có chế độ sạc nhanh DC
- Ghế nỉ khó vệ sinh
- Khả năng cách âm không tốt
- Không ổn định khi di chuyển ở dải tốc độ cao
- Hầu hết các chi tiết đều chỉnh cơ: vô lăng, ghế, gương…
So sánh các phiên bản Wuling HongGuang Mini EV
Các phiên bản của mẫu xe có giá thành khác nhau đi kèm với đó là sự khác nhau về trang bị và tính năng:
Chi tiết so sánh | Tiêu chuẩn | Nâng cao |
Ngoại thất | ||
Đèn trước | Halogen | Projector |
Đèn sau | Halogen | LED |
Nội thất | ||
Âm thanh | 1 loa | 2 loa |
Kết nối Bluetooth | Không | Có |
Pin | ||
Tầm hoạt động (km) | 120 | 170 |
An toàn | ||
Túi khí | Không | 1 |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
So sánh Wuling Hongguang Mini EV với VinFast VF3
Thời điểm Wuling Hongguang Mini EV ra mắt, hãng xe VinFast cũng có động thái công bố hình ảnh, ngày xem trực tiếp mẫu xe VinFast VF3.
Mặc dù hiện tại VinFast VF3 chưa nhận đặt cọc, nhưng mẫu xe nhận được rất nhiều sự quan tâm và luôn được so sánh trực tiếp với Wuling Hongguang Mini EV trong phân khúc xe điện cỡ nhỏ giá rẻ.
VinFast VF3 theo thông tin công bố đang có rất nhiều lợi thế so với Wuling Hongguang Mini EV ở những điểm sau:
- VinFast VF3 có quãng đường di chuyển tối đa lên tới 285km, cao hơn rất nhiều so với Wuling Hongguang Mini EV chỉ có 120km (bản Tiêu chuẩn) và 170km (bản Nâng cao)
- VinFast VF3 có sạc nhanh DC rút ngắn thời gian sạc và mạng lưới trạm sạc của VinFast phủ khắp 63 tỉnh thành. Trong khi đó Wuling Hongguang Mini EV hiện chưa có sạc nhanh DC và trạm sạc công cộng tại Việt Nam
- Thiết kế của VinFast VF3 cũng đẹp, hầm hố hơn kiểu tối giản, thực dụng của Wuling Hongguang Mini EV
Nội thất và trang bị của VinFast VF3 chưa được công bố nên chúng ta cùng chờ đợi để có thể thêm so sánh với Wuling Hongguang Mini EV.
Ngược lại Wuling Hongguang Mini EV cũng có những điểm vượt trội hơn so với VinFast VF3 như sau:
- Không gian nội thất Wuling Hongguang Mini EV rộng rãi hơn
- Wuling Hongguang Mini EV có phụ kiện phong phú, tùy biến dễ dàng hơn VinFast VF3
- Giá bán của Wuling Hongguang Mini EV sẽ rẻ hơn
Có nên mua xe điện Wuling Hongguang Mini EV 2024?
Wuling HongGuang Mini EV 2024 có kích thước nhỏ gọn, phù hợp cho di chuyển và đỗ xe trong đô thị. Kích thước của xe là 2.920 x 1.943 x 1.621mm và có bán kính quay đầu chỉ 4.2m, giúp người lái dễ dàng di chuyển và xoay xở trong điều kiện giao thông chật hẹp.
Một ưu điểm khác của mẫu xe này là chi phí bảo dưỡng thấp hơn so với các mẫu xe sử dụng động cơ đốt trong truyền thống. Xe sử dụng điện và có mức tiêu thụ điện khá thấp, chi phí vận hành khoảng hơn 28.000 đồng/100 km. Trong khi đó, các mẫu xe đô thị cỡ nhỏ sử dụng động cơ xăng có chi phí vận hành khoảng 100.000 – 150.000 đồng/100 km.
Tuy nhiên, bên cạnh giá xe Wuling HongGuang Mini EV rẻ thì mẫu xe này cũng có một số hạn chế. Phạm vi di chuyển của xe chỉ từ 120 – 170 km tùy phiên bản, chỉ thích hợp cho việc di chuyển ngắn trong nội thành.
Hiện tại, Việt Nam chưa có hệ thống trạm sạc công cộng hoặc bộ sạc nhanh cho xe ô tô điện Wuling HongGuang Mini EV, có thể gây bất tiện đối với người sử dụng trong trường hợp cần sạc gấp hoặc khẩn cấp.
Ngoài ra, dòng xe này cũng không phù hợp cho việc di chuyển trên cao tốc hay đường dài do kích thước nhỏ và hạn chế về công suất. Các trang bị an toàn của xe cũng khá hạn chế, chỉ có ABS/EBD và 1 túi khí cho người lái.
Các câu hỏi thường gặp
Giá xe Wuling Hongguang Mini EV bao nhiêu?
Giá xe Wuling Hongguang Mini EV tại Việt Nam từ 239 triệu đến 279 triệu đồng tùy vào phiên bản và dung lượng pin.
Wuling Hongguang Mini EV có những phiên bản nào?
Wuling Hongguang Mini EV có 2 phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao. Các phiên bản khác nhau dung lượng pin, quãng đường di chuyển tối đa, một số trang bị và tính năng.
Wuling Hongguang Mini EV có mấy màu?
Wuling Hongguang Mini EV có 5 màu: xanh lưu ly, trắng thiên hương, vàng chanh, xanh bơ, hồng đào
Wuling Hongguang Mini EV có được bảo hành không?
Wuling Hongguang Mini EV được bảo hành 3 năm hoặc 150.000 km (tùy điều kiện nào đến trước) cho xe và 7 năm hoặc 150.000 km (tùy điều kiện nào đến trước) cho pin.
Wuling Hongguang Mini EV bán ở đâu?
Hiện nay Wuling Hongguang Mini EV được phân phối chính hãng bởi TMT Motors tại Việt Nam. Bạn có thể tìm đến các đại lý ủy quyền của TMT Motors để mua xe hoặc liên hệ trực tiếp đội ngũ chúng tôi tại Otodien.vn với số hotline 097.970.3913
Một số lưu ý khi sử dụng xe Wuling Hongguang Mini EV
Khi sử dụng xe Wuling Hongguang Mini EV nên chú ý các điều sau: sạc pin đầy đủ trước khi khởi hành, không nên chở quá tải, không nên đi quá tốc độ cho phép, bảo dưỡng xe định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
Tổng kết
Wuling HongGuang Mini EV có giá rẻ nhưng cũng có nhiều hạn chế về mặt trang bị, đặc biệt là nếu bạn ở chung cư hoặc khu vực chưa có hạ tầng sạc điện phù hợp. Nếu cần Otodien.vn tư vấn thêm về các dòng xe điện, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau:
- Website: otodien.vn
- Hotline: 097.970.3913
- Trụ sở chính: Tầng 31 Tòa Keangnam Landmark, KĐT mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Xem thêm:
Nguồn: VnExpress