Cập nhật chi tiết giá xe VinFast VF8 kèm thông số kỹ thuật, đánh giá, hình ảnh, video và khuyến mại mới nhất tháng 11/2024.
VinFast VF8 là mẫu xe điện thuộc thương hiệu VinFast nổi tiếng tại Việt Nam ra mắt vào tháng 1 năm 2022. Đây là dòng xe ô tô điện thứ hai mà hãng sản xuất sau VinFast VFe34 và cũng là dòng xe đầu tiên bán ra toàn cầu. Ngay từ khi ra mắt, sản phẩm đã thu hút được đông đảo sự quan tâm lớn đến từ người tiêu dùng Việt.
VinFast VF8 là dòng xe SUV cạnh tranh cùng phân khúc D với các mẫu xe Toyota Fortuner, Ford Everest, Hyundai Santa Fe, Mazda CX-8 và Kia Sorento.
Bạn cần mua bán xe VinFast VF8 cũ mới, xem tại mục sau: Mua bán xe VinFast VF8
Giá xe VF8 2024 bao nhiêu?
Hãng xe VinFast đã chính thức công bố mức giá xe VinFast VF8 2024 đến toàn bộ người tiêu dùng. Theo đó, khách hàng có thể mua xe VinFast VF8 với những tùy chọn như là mua xe cả pin hoặc thuê pin. Tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng để có những lựa chọn sao cho phù hợp nhất. Giá xe VF8 2024 niêm yết và lăn bánh được cập nhật chi tiết dưới đây:
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh tại HN và TP.HCM (VNĐ) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (VNĐ) |
VF 8S – Không pin | 1.079.000.000 | 1.101.337.000 | ~ 1.082.337.000 |
VF 8S – Kèm pin | 1.289.000.000 | 1.311.337.000 | ~ 1.292.337.000 |
VF 8 Lux – Không pin | 1.170.000.000 | 1.192.337.000 | ~ 1.173.337.000 |
VF 8 Lux – Kèm pin | 1.380.000.000 | 1.402.337.000 | ~ 1.383.337.000 |
VF 8 Lux Plus – Không pin | 1.359.000.000 | 1.381.337.000 | ~ 1.362.337.000 |
VF 8 Lux Plus – Kèm pin | 1.569.000.000 | 1.591.337.000 | ~ 1.572.337.000 |
Lưu ý: Mức giá vừa liệt kê ở trên đã bao gồm phí VAT.
Thông số kỹ thuật VinFast VF8
Sau đây là chi tiết thông số kỹ thuật VinFast VF8 mới nhất để bạn tham khảo trước khi đến đại lý, salon, showroom ô tô xem xe trực tiếp.
Phiên bản | VF 8S | VF 8 LUX | VF 8 LUX PLUS |
Kích thước và tải trọng | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.950 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.750 x 1.934 x 1.667 | ||
Khoảng sáng gầm xe không tải (mm) | 175 | ||
Dung tích khoang chứa hành lý (lít) – Có/Gập hàng ghế cuối (ISO 3832) | 376/1.373 | ||
Dung tích khoang chứa hành lý (lít) – Phía trước (Phương pháp ngập nước) | 88 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 2.455 | 2.455 | 2.520 |
Tải trọng hành lý nóc xe (kg) | 70 | ||
Hệ thống truyền động | |||
Công suất tối đa (kW/Hp) | 260/349 | 260/349 | 300/402 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 500 | 500 | 620 |
Tăng tốc 0 – 100 km/h (s) | 5,9 | 5,9 | 5,5 |
Dung lượng pin khả dụng (kWh) | 87,7 | ||
Quãng đường chạy một lần sạc đầy (km) – Điều kiện tiêu chuẩn châu Âu (WLTP) | 471 | 471 | 457 |
Thời gian nạp pin nhanh nhất (từ 10 đến 70%) (phút) | ≤ 31 | ||
Chọn chế độ lái | Eco/Normal/Sport | ||
Sưởi pin cao thế | Có | ||
Khung gầm | |||
Hệ thống treo – trước | Treo độc lập thông minh | ||
Hệ thống treo – sau | Thanh điều hướng đa điểm | ||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa thông gió | ||
Loại la-zăng | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 20 inch |
Trợ lực lái | Trợ lực điện | ||
Ngoại thất | |||
Đèn pha | LED Tự động bật/tắt, điều chỉnh góc chiếu thông minh |
||
Đèn chờ dẫn đường | Có | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | ||
Đèn sương mù trước | Không | Không | Có |
Đèn chiếu góc | Có | ||
Đèn hậu | LED | ||
Đèn phanh trên cao phía sau | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, nhớ vị trí Tích hợp báo rẽ, sấy mặt gương Tự động chỉnh khi lùi |
Chỉnh điện, gập điện, nhớ vị trí Tích hợp báo rẽ, sấy mặt gương Tự động chỉnh khi lùi |
Chỉnh điện, gập điện, nhớ vị trí Tích hợp báo rẽ, sấy mặt gương, chống chói tự động Tự động chỉnh khi lùi |
Kiểu cửa sổ | Chỉnh điện, lên/xuống một chạm cả 4 cửa Hàng ghế trước: kính cách âm 2 lớp, hàng ghế sau: kính 1 lớp |
||
Kính cửa sổ màu đen (riêng tư) | Hàng ghế sau | ||
Điều chỉnh cốp sau | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh điện Đóng/mở cốp đá chân |
Kính chắn gió | Chống tia UV | ||
Gạt mưa trước | Tự động | ||
Tấm bảo vệ dưới thân xe | Có | ||
Nội thất và tiện nghi | |||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Chất liệu bọc ghế | Giả da | Giả da | Da nhân tạo |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 12 hướng, nhớ vị trí Tích hợp thông gió, sưởi |
Ghế phụ | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh điện 10 hướng Tích hợp thông gió, sưởi |
Hàng ghế thứ hai | Chỉnh cơ 2 hướng, tỷ lệ gập 60:40 | Chỉnh cơ 2 hướng, tỷ lệ gập 60:40 | Chỉnh cơ 2 hướng, tỷ lệ gập 60:40 Tích hợp thông gió, sưởi |
Loại vô lăng | Da nhân tạo, dạng D-cut Chỉnh cơ 4 hướng Tích hợp nút bấm điều khiển nhiều năng giải trí và ADAS |
Da nhân tạo, dạng D-cut Chỉnh cơ 4 hướng Tích hợp nút bấm điều khiển nhiều năng giải trí và ADAS |
Da nhân tạo, dạng D-cut Chỉnh điện 4 hướng Tích hợp sưởi, nút bấm điều khiển tính năng giải trí và ADAS |
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng Tích hợp chức năng kiểm soát chất lượng và ion hoá không khí |
||
Lọc không khí cabin | Combi 1.0 | ||
Ống thông gió dưới chân hành khách sau | Có | ||
Màn hình giải trí cảm ứng | 15,6 inch | ||
Màn hình hiển thị HUD | Có | ||
Cổng kết nối USB loại A | Hàng ghế trước: 2 Hàng ghế thứ hai: 2 |
||
Cổng kết nối USB loại C | Có, 90 W | ||
Sạc không dây | Có | ||
Kết nối Wi-Fi | Có | ||
Kết nối Bluetooth | Có | ||
Hệ thống loa | 8 | 8 | 10 |
Loa trầm | – | – | 1 |
Đèn trang trí nội thất | – | – | Đa màu |
Cửa sổ trời | – | – | Toàn cảnh, chỉnh điện |
Gương chiếu hậu trong xe | Chống chói tự động | ||
An toàn và an ninh | |||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | ||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | ||
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | ||
Chức năng chống lật ROM | Có | ||
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | ||
Giám sát áp suất lốp | dTPMS | ||
Khóa cửa xe tự động khi xe di chuyển | Có | ||
Căng đai khẩn cấp ghế trước | Có | ||
Căng đai khẩn cấp ghế hàng 2 | Có | ||
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX, hàng ghế thứ 2 | Có | ||
Cảnh báo dây an toàn hàng trước và hàng 2 | Có | ||
Túi khí trước lái và hành khách phía trước | 2 | ||
Túi khí rèm | 2 | ||
Túi khí bên hông hàng ghế trước | 2 | ||
Túi khí bên hông hàng ghế sau | 2 | ||
Túi khí bảo vệ chân hàng ghế trước | 2 | ||
Túi khí trung tâm hàng ghế trước | 1 | ||
Hệ thống hỗ trợ người lái nâng cao ADAS | |||
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc (Level 2) | – | – | Có |
Hỗ trợ lái trên đường cao tốc (Level 2) | – | – | Có |
Cảnh báo chệch làn | – | – | Có |
Hỗ trợ giữ làn | – | – | Có |
Kiểm soát đi giữa làn | – | – | Có |
Kiểm soát hành trình | Ga tự động cơ bản | Ga tự động cơ bản | Ga tự động thích ứng |
Điều chỉnh tốc độ thông minh | – | – | Có |
Nhận biết biển báo giao thông | – | – | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | – | – | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | – | – | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | ||
Cảnh báo mở cửa | – | – | Có |
Phanh tự động khẩn cấp trước | – | – | Có |
Hỗ trợ giữ làn khẩn cấp | – | – | Có |
Đèn pha tự động/Đèn pha thích ứng | – | – | Có |
Hệ thống giám sát lái xe | – | – | Có |
Ngoại thất
VinFast VF 8 sở hữu ngôn ngữ thiết kế “cân bằng động” độc đáo, thể hiện sự hài hòa giữa tính hiện đại, sang trọng và thể thao. Vóc dáng xe đầy đặn, bề thế với kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) lần lượt là 4.750 x 1.934 x 1.667 mm, cùng chiều dài cơ sở 2.950 mm. Nhờ vậy, VF 8 mang đến không gian nội thất rộng rãi, thoải mái cho cả 5 người ngồi.
Đầu xe
Đầu xe nổi bật với cụm đèn LED ma trận thông minh, tự động điều chỉnh pha/cốt và tích hợp tính năng chào mừng. Logo chữ V cách điệu đặt chính giữa, tạo điểm nhấn sang trọng. Lưới tản nhiệt dạng tổ ong sơn đen, tăng tính thể thao. Cản trước thiết kế khỏe khoắn với hốc gió lớn, giúp tối ưu hóa khả năng làm mát động cơ.
Thân xe
Thân xe có đường gân dập nổi chạy dọc thân xe, tạo điểm nhấn cá tính. Tay nắm cửa thiết kế dạng ẩn, giúp tăng tính thẩm mỹ và tối ưu hóa khí động học. Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, camera quan sát và chức năng gập điện. Bộ mâm kích thước lớn (19-20 inch) với thiết kế đa chấu, tạo sự sang trọng và thể thao.
Đuôi xe
Đuôi xe có cụm đèn LED 3D nối liền bởi dải LED thanh mảnh, tạo hiệu ứng thị giác ấn tượng. Cánh gió đuôi tích hợp đèn báo phanh trên cao, tăng tính thể thao. Cản sau thiết kế khỏe khoắn với ốp kim loại, bảo vệ xe tốt hơn.
Màu sắc
VF8 thế hệ mới được hãng xe mang đến 10 lựa chọn về màu sắc ngoại thất phối với 2 màu độc quyền.
Nội thất
Bước vào khoang nội thất của VinFast VF 8, người dùng sẽ cảm nhận được sự sang trọng, tiện nghi và thông minh. Toàn bộ nội thất được sử dụng vật liệu cao cấp như da Nappa, gỗ ốp và kim loại, mang đến cảm giác cao cấp và tinh tế.
Màn hình
Nổi bật nhất là màn hình cảm ứng 15,6 inch đặt chính giữa táp-lô, có khả năng xoay dọc và ngang theo nhu cầu sử dụng. Màn hình hiển thị thông tin sắc nét, hỗ trợ các thao tác cảm ứng nhạy bén và mượt mà
Ghế ngồi
Ghế ngồi trên VF 8 được bọc da, thiết kế ôm sát cơ thể, mang đến sự thoải mái tối đa cho người sử dụng. Hàng ghế trước có chức năng chỉnh điện, sưởi ấm và thông gió.
Tiện ích khác
Cửa sổ trời toàn cảnh giúp mở rộng không gian nội thất, tạo cảm giác thoáng đãng và thoải mái cho người ngồi trong xe.
VF 8 được trang bị hệ thống thông tin giải trí hiện đại với nhiều tính năng như: định vị GPS, dẫn đường, nghe nhạc, xem phim, kết nối Bluetooth và Apple CarPlay/Android Auto.
Ngoài ra VF 8 còn được trang bị nhiều hệ thống hỗ trợ lái xe tiên tiến như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, phanh khẩn cấp tự động,…
Tính năng VinFast VF8
Hiện tại VF8 có một số tính năng nổi bật, trong đó có cả những tính năng ứng dụng công nghệ AI:
- Chỉnh gương tự động
- Nhắc tài xế ngủ gật
- Xem camera dưới đáy xe
- Ra lệnh bằng giọng nói
- Hệ thống hỗ trợ lái ADAS
- Trợ lý ảo tích hợp công nghệ AI tạo sinh
Mời bạn xem video thực tế trải nghiệm tính năng của xe VinFast VF8:
Đánh giá ưu nhược điểm của VinFast VF8
Tại Việt Nam hiện nay đã có nhiều người sở hữu xe VinFast VF8 và chúng tôi đã tổng hợp được những đánh giá ưu nhược điểm của VF8 thông qua những đánh giá của người tiêu dùng. Mời các bạn cùng Otodien.vn đi phân tích vấn đề này.
Ưu điểm
Để được nhiều người tin dùng chắc chắn VinFast VF 8 sở hữu nhiều điểm nổi trội. Cụ thể như dưới đây:
- Thiết kế hiện đại, sang trọng: VF 8 sở hữu thiết kế SUV hiện đại với ngôn ngữ thiết kế “cân bằng động” của VinFast. Xe có kích thước lớn, vóc dáng thể thao và nhiều đường nét trau chuốt, mang lại cảm giác sang trọng và đẳng cấp.
- Hiệu suất mạnh mẽ: VF 8 được trang bị động cơ điện công suất 260-300 kW và mô-men xoắn 500-620 Nm, giúp xe tăng tốc từ 0-100 km/h chỉ trong 5,5-5,9 giây. Quãng đường di chuyển tối đa sau mỗi lần sạc đầy pin là 457-471 km
- Trang bị tiện nghi cao cấp: VF 8 được trang bị nhiều tiện nghi cao cấp như màn hình cảm ứng 15,6 inch, hệ thống thông tin giải trí VinFast Entertainment System, cửa sổ trời toàn cảnh, dàn âm thanh 13 loa, hệ thống hỗ trợ lái xe ADAS,…
- Khả năng vận hành linh hoạt: VF 8 có hệ thống treo trước kiểu độc lập thông minh và hệ thống treo sau thanh điều hướng đa điểm, giúp xe vận hành êm ái, giúp tránh trơn trượt bánh và khi xoay xe vào cua.
- Chính sách bảo hành và ưu đãi hấp dẫn: VinFast VF 8 được bảo hành 10 năm hoặc 200.000 km. Khách hàng mua xe còn được hưởng nhiều ưu đãi hấp dẫn từ VinFast như hỗ trợ lãi suất vay, tặng voucher,…
Nhược điểm
- Giá bán cao: Giá bán của VF 8 cao hơn một chút so với một số mẫu xe SUV cùng phân khúc trên thị trường Việt Nam.
- Hạ tầng trạm sạc chưa phát triển: Hạ tầng trạm sạc cho xe điện tại Việt Nam hiện nay đã được cải thiện những vẫn còn hạn chế, gây khó khăn cho người sử dụng VF 8 di chuyển đường dài.
- Chưa có nhiều trải nghiệm thực tế: VF 8 là mẫu xe mới ra mắt nên chưa có nhiều người dùng có trải nghiệm thực tế về xe.
So sánh VinFast VF8 với các đối thủ cạnh tranh
Có thể thấy, VinFast đang trở thành thương hiệu sao vàng, khẳng định tên tuổi của Việt Nam trên toàn thế giới. Để không phụ lòng tin của người tiêu dùng, VinFast ngày một cải tiến và một trong số đó là sự ra đời của VF8 – Một mẫu xe thời thượng với giá cả phải chăng. Tuy nhiên, thương hiệu của chúng ta cũng đang phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh.
Phân khúc D-SUV chạy xăng
So với phân khúc D-SUV chạy xong có thể kể đến các tên như: Toyota Fortuner, Ford Everest, Hyundai Santa Fe, Mazda CX-8 và Kia Sorento. Chúng ta sẽ đi so sánh giá phiên bản thấp nhất của các dòng xe này:
- VinFast VF8 (Phiên bản S) – Thuê pin: giá niêm yết 1,079 tỷ đồng
- Toyota Fortuner (Phiên bản 2.4 AT 4×2): giá niêm yết 1,055 tỷ đồng
- Ford Everest (Phiên bản Ambient 2.0 AT 4×2): giá niêm yết 1,099 tỷ đồng
- Hyundai Santa Fe (Phiên bản 2.5 Xăng): giá niêm yết 1,029 tỷ đồng.
- Mazda CX-8 (Phiên bản 2.5 Luxury): giá niêm yết 949 triệu đồng
- Kia Sorento (Phiên bản 2.2D Luxury 2WD): giá niêm yết 1,069 triệu VNĐ
Có thể thấy đây là mức giá khá cạnh tranh của các hãng trong phân khúc D.
Phân khúc D-SUV chạy điện
Nếu so với phân khúc D-SUV chạy điện thì VF 8 có 1 đối thủ đình đám, không xa lạ gì đó là dòng xe Hyundai Ioniq 5. Nhưng giá xe Hyundai Ioniq 5 tại Việt Nam phiên bản thấp nhất Exclusive cũng có giá niêm yết đến 1,3 tỷ đồng. Mức chênh lệch giá lớn thế này đang tạo lợi thế cho VinFast trong phân khúc D-SUV chạy điện.
Giá xe VinFast VF8 tương đối phải chăng, phù hợp với điều kiện kinh tế của các gia đình Việt. Bên cạnh đó, bạn được sở hữu sản phẩm với thiết kế sang trọng và tính ưu Việt cao. Hơn nữa, hiện nay hệ thống sạc của VinFast đã trải dài khắp các tỉnh thành ở nước ta để phục vụ cho nhu cầu sạc và di chuyển của khách hàng.
Chương trình ưu đãi VinFast VF8
Hiện tại hãng xe VinFast đang có chương trình ưu đãi, khuyến mại mới cho dòng xe VinFast VF8. Mời quý khách hàng xem chương trình dưới đây.
Nên hay không nên mua xe điện VinFast VF8?
VinFast VF8 với mức giá cạnh tranh là một lựa chọn đáng cân nhắc cho những người đang tìm mua một sản phẩm xe điện chất lượng cao. Tuy nhiên, trước khi quyết định nên hoặc không nên mua, bạn cần cân nhắc kỹ những yếu tố cụ thể sau:
- Tầm quan trọng của giá bán đối với bạn: Nếu giá bán là yếu tố quan trọng nhất đối với bạn, thì VF8 là một lựa chọn tốt. Bởi giá thành phải chăng, không quá cao so với những đối thủ cạnh tranh khác.
- Nhu cầu sử dụng của bạn: VF8 được thiết kế với không gian nội thất rộng rãi, thoải mái, phù hợp với gia đình có từ 3-5 thành viên. Tuy nhiên, nếu bạn cần một mẫu xe có khả năng vận hành mạnh mẽ, nhiều chỗ ngồi hơn thì VF8 chưa phải là lựa chọn tối ưu nhất.
- Các ưu đãi và chính sách ưu đãi khách hàng của VinFast: VinFast đang áp dụng nhiều ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng mua xe. Bạn nên tìm hiểu kỹ các ưu đãi và chính sách này trước khi quyết định mua.
Một số câu hỏi thường gặp
Do đây là mẫu xe mới nên ngoài mức giá xe VF8 thì khách hàng còn rất nhiều băn khoăn trước khi lựa chọn. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp và giải đáp chi tiết nhất:
Tầm hoạt động của xe VinFast VF8 là bao nhiêu?
Tầm hoạt động của xe điện VF8 phụ thuộc vào phiên bản mà bạn bạn chọn mua. Ví dụ phiên bản 8S và 8 Lux pin CATL sẽ có tầm hoạt động tối đa là 471 km, phiên bản Lux Plus pin CATL có tầm hoạt động thấp hơn một chút là 457 km.Tùy thuộc vào nhu cầu đi lại và túi tiền của mỗi khách hàng để lựa chọn phiên bản phù hợp nhất.
Thời gian sạc của VF8 là bao lâu?
Thời gian sạc của xe ô tô điện VF8 phụ thuộc vào công suất sạc. Thông thường thời gian sạc nhanh là 31 phút sẽ sạc đầy từ 10-70% pin.
VinFast VF8 có những tính năng giải trí nào?
Ngoài thiết kế không gian nội thất sang trọng, VF8 còn được trang bị màn hình cảm ứng 15.6 inch, hệ thống âm thanh 10 loa JBL, kết nối Apple CarPlay/Android Auto, hỗ trợ điều khiển bằng giọng nói. Những tiện ích này giúp bạn thỏa sức giải trí ngay cả khi đang ngồi trên xe ô tô.
Tổng kết
Sở hữu mức giá cạnh tranh, VinFast VF8 là một lựa chọn đáng cân nhắc cho những người đang tìm mua một mẫu xe điện cỡ trung. Tuy nhiên, trước khi mua, bạn cần cân nhắc kỹ các yếu tố như chúng tôi đã đề cập ở trên để lựa chọn được mẫu xe phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:
- Website: otodien.vn
- Hotline: 097.970.3913
- Trụ sở chính: Tầng 31 Tòa Keangnam Landmark, KĐT mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Xem thêm:
Nguồn: VnExpress